Bệnh bạch tạng là bệnh gì? Nguyên nhân & triệu chứng bệnh dễ nhận biết nhất
Bệnh bạch tạng là bệnh gì? Nguyên nhân & triệu chứng bệnh dễ nhận biết nhất được chúng tôi chỉ rõ ra ngay sau đây, hi vọng các bạn có thể tìm đọc và lưu lại trong cẩm nang chăm sóc sức khỏe hằng ngày cho bản thân. Hiện nay, bạch tạng được biết không phải là căn bệnh hiếm gặp và thậm chí là tỷ lệ người mắc bệnh càng ngày càng gia tăng. Nguyên nhân gây bệnh bạch tạng có thể là xuất phát điểm từ nhiều yếu tố nhưng trong những trường hợp khẩn cấp như tầm nhìn bị hạn chế, chảy máu cam, nhiễm trùng mãn tính, nhãn cầu bị rung giật khó chịu,…và còn nhiều ảnh hưởng nguy hiểm khác nữa thì nhất định phải tìm gặp bác sĩ càng sớm càng tốt.
- Bệnh bạch tạng là bệnh gì? Nguyên nhân & triệu chứng bệnh dễ nhận biết nhất
- Bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính là bệnh gì? Có nguy hiểm không?
- Chấn thương bụng là tình trạng bệnh gì? Chẩn đoán bệnh bằng cách nào?
- Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho là gì và cách phòng ngừa sao cho đúng?
- Bạch sản là bệnh gì? Phương pháp nào điều trị bệnh bạch sản tốt nhất?
Hãy cùng Theheso.vn chúng tôi tìm hiểu kiến thức về bệnh bạch tạng là gì và những biểu hiện bệnh dễ nhận biết nhất được chỉ ra sau đây nhé!
1. Bệnh bạch tạng là bệnh gì?
Bạch tạng được xác định là một rối loạn di truyền đặc trưng bởi sự giảm sản xuất melanin (sắc tố quyết định màu sắc của da, tóc và mắt) hoàn toàn hay không hoàn toàn. Do đó những người bị bạch tạng có màu tóc, da, mắt nhạt hoặc không màu. Những khác biệt về ngoại hình làm cho họ bị cô lập về mặt xã hội hoặc bị phân biệt đối xử. Hầu hết họ đều rất nhạy cảm với ánh nắng mặt trời và họ dễ có nguy cơ mắc bệnh bệnh ung thư da. Trên thực tế, không có cách chữa cho bạch tạng nhưng những người có rối loạn này có thể thực hiện các bước để bảo vệ làn da của mình và tối ưu hóa thị lực của họ.
2. Nguyên nhân nào gây ra bệnh bạch tạng?
Nguyên nhân của bạch tạng phụ thuộc vào loại rối loạn, bao gồm:
Bạch tạng da và mắt (OCA): OCA ảnh hưởng đến da, tóc và mắt, gồm một số nhóm nhỏ:
- OCA1: Được gây ra bởi sự bất thường trong các enzyme tyrosinase có thể làm cho người bệnh có tóc trắng, da nhợt nhạt và đôi mắt sáng màu (kiểu phụ OCA 1a) hoặc làn da, tóc, mắt nhạt màu (kiểu phụ OCA 1b) ;
- OCA2: Được gây ra bởi sự bất thường trong 2 gen OCA gây giảm sản xuất melanin. Những người có OCA 2 bẩm sinh có đôi mắt và da nhạt màu cùng với lông mày vàng hoặc nâu nhạt;
- OCA3: Được gây ra bởi sự bất thường trong gen TYRP, làm cho những người mắc bệnh bạch tạng thuộc nhóm OCA 3 có làn da màu nâu đỏ, đỏ, hoặc màu hạt dẻ cùng với mắt nâu ;
- OCA4: Được gây ra bởi sự bất thường trong protein SLC45A2, nhóm này gây ra các triệu chứng tương tự như OCA2.
- Bạch tạng mắt (OA): Được gây ra bởi một đột biến gen trên nhiễm sắc thể X và xảy ra hầu như chỉ ở nam giới. Những người bị bạch tạng măt có thể có tóc, da và màu mắt bình thường nhưng không có màu trong võng mạc.
Hội chứng hiếm gặp khác: Ví dụ như:
- Hội chứng Hermansky-Pudlak (HPS): Được gây ra bởi một sự thiếu hụt của một trong tám gen. Hội chứng này gây ra các triệu chứng tương tự như OCA. HPS xảy ở phổi, ruột và gây ra các rối loạn chảy máu;
- Hội chứng Chediak-Higashi: Được gây ra bởi sự thiếu hụt của gen LYST, hội chứng này gây ra các triệu chứng tương tự như OCA. Những người có hội chứng Chediak-Higashi có thể có tóc màu nâu hoặc vàng, da trắng cho tới xám và có một khiếm khuyết ở các tế bào bạch cầu máu;
- Hội chứng Griscelli (GS): Được gây ra bởi một thiếu hụt ở một trong ba gen. GS gồm bạch tạng, các rối loạn miễn dịch và các rối loạn về thần kinh. GS thường gây tử vong trong vòng mười năm đầu tiên của cuộc đời.
3. Những triệu chứng bệnh bạch tạng thường gặp và dễ nhận biết nhất
Dấu hiệu và triệu chứng của bệnh bạch tạng
Các triệu chứng phổ biến của bạch tạng là:
- Da: Do rối loạn sắc tố, những người bị bạch tạng có thể có màu da khác nhau, từ màu trắng sang màu nâu và họ cũng có thể có làm da giống với cha mẹ hoặc chị em ruột không bị bệnh bạch tạng. Ngoài ra trên da của người bệnh bạch tạng còn xuất hiện tàn nhang, nối ruồi (có hoặc không có sắc tố – nốt ruồi mà không có sắc tố thường màu hồng) hoặc đốm có tàn nhang lớn. Bệnh nhân bị mắc phải bệnh bạch tạng thường không có khả năng bị sạm da.
- Tóc: Do rối loạn sắc tố, những người bị bạch tạng có thể có màu tóc khác nhau, từ rất trắng đến nâu. Lúc trẻ, màu tóc của họ cũng có thể là màu đen;
- Màu mắt: Do rối loạn sắc tố, những người bị bạch tạng có thể có màu mắt khác nhau, từ màu xanh nhạt đến nâu và có thể thay đổi theo tuổi tác;
- Tầm nhìn: Các dấu hiệu và triệu chứng của bạch tạng liên quan đến chức năng của mắt bao gồm: mắt cử động qua lại liên hồi (rung giật nhãn cầu), hai mắt không thể nhìn cùng một hướng khác (lác), cận thị hoặc viễn thị, nhạy cảm với ánh sáng hoặc nhãn cầu có độ cong bất thường gây mờ mắt.
Khi nào bạn cần phải gặp bác sĩ?
Bạn nên liên hệ với bác sĩ nếu bạn hoặc con bạn có bất kỳ điều nào sau đây:
- Tầm nhìn hạn chế;
- Rung giật nhãn cầu;
- Sắc tố của tóc/da lúc mới sinh bị thiếu hụt;
- Chảy máu cam;
- Dễ bầm tím;
- Nhiễm trùng mãn tính.
4. Những nguy cơ và đối tượng nào dễ mắc phải bệnh bạch tạng nhất?
Yếu tố nào làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh bạch tạng?
Bạch tạng là một bệnh di truyền. Nếu một người nào đó trong gia đình bạn bị bệnh bạch tạng, bạn có nguy cơ cao mắc bệnh này.
Đối tượng nào thường hay mắc phải bệnh bạch tạng?
Bạch tạng tương đối phổ biến. Nó có thể ảnh hưởng đến bệnh nhân ở mọi lứa tuổi. Nó có thể được kiểm soát bằng cách giảm các yếu tố nguy cơ gây nên. Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
5. Những thói quen sinh hoạt nào giúp hạn chế diễn tiến của bệnh bạch tạng hiệu quả nhất?
Bạn có thể đối phó với bệnh bạch tạng bằng các lối sống và biện pháp khắc phục dưới đây:
- Đeo kính râm để bảo vệ mắt khỏi tia UV;
- Quần áo bảo vệ da khỏi tia UV;
- Áp dụng kem chống nắng có chỉ số chống nắng (SPF) ít nhất là 30.
6. Cách điều trị bệnh bạch tạng tốt nhất hiện nay mà các bạn cần phải biết
Kỹ thuật y tế nào để chẩn đoán bệnh bạch tạng chuẩn nhất?
Một chẩn đoán hoàn chỉnh cho bạch tạng bao gồm:
- Khám sức khỏe;
- Mô tả các thay đổi sắc tố;
- Khám mắt kỹ lưỡng để đánh giá tình hình rung giật nhãn cầu, lác, sợ ánh sáng và để đo sóng não sản sinh ra khi ánh sáng chiếu vào mỗi mắt;
- So sánh sắc tố của con mình với các thành viên khác trong gia đình;
- Xét nghiệm di truyền: Để phát hiện các khiếm khuyết gen liên quan đến bạch tạng.
Phương pháp nào để điều trị bệnh bạch tạng tốt nhất?
Không có cách điều trị khỏi cho bạch tạng. Điều trị bạch tạng chỉ có thể làm giảm triệu chứng và ngăn tổn hại do ánh nắng mặt trời. Điều trị có thể bao gồm:
- Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời: Bằng cách đeo kính râm, mặc quần áo bảo vệ da khỏi tia UV, bôi kem chống nắng có chỉ số chống nắng (SPF) ít nhất là 30;
- Khắc phục các vấn đề về thị lực bằng cách sử dụng kính phù hợp;
- Sửa chữa các cử động mắt bất thường: bằng phẫu thuật.
Chúng tôi vừa cung cấp cho bạn những giải đáp thắc mắc liên quan tới bệnh bạch tạng là bệnh gì, nguyên nhân do đâu, triệu chứng thế nào, cách trị và chế độ sinh hoạt khoa học lành mạnh ra sao, mong rằng sau khi nghiên cứu nghiền ngẫm thật kĩ, mỗi người sẽ tự biết cách đẩy lùi phòng bệnh tốt nhất cho mình. Bạch tạng không chỉ tác động xấu tới sức khỏe mà còn ảnh hưởng nhiều tới thẩm mỹ bên ngoài một khi căn bệnh tiến triển nặng. Thế nên việc tìm hiểu thật kĩ kiến thức về bệnh bạch tạng ngay từ bây giờ là thật sự cần thiết. Theheso.vn chúc các bạn xem tin vui!
Tháng Bảy 31, 2021 • Mẹo Hay • Tag: các loại bệnh